Từ điển thuật ngữ cờ vây

Trang tổng hợp và phân tích chi tiết các thuật ngữ cờ vây.

Cờ vây tiếng Anh là Go, theo tiếng Nhật là Igo, tiếng Trung là Weiqi và tiếng Hàn là Baduk. Các nước phương Tây cũng gọi chung cờ vây là Go như tiếng Anh.

Hầu hết các thuật ngữ cờ vây hiện nay có nguồn gốc từ tiếng Nhật. Đôi khi các ngôn ngữ khác không tìm được các từ ngữ thay thế, nên sử dụng từ gốc luôn, chẳng hạn như aji, miai, tesuji.

Tiếng NhậtTiếng ViệtTiếng AnhChú giải
Aji--Những quân cờ chết của mình hoặc hình cờ xấu của đối phương mà mình có thể khai thác về sau
AtsumiNgoại thế/DàyThicknessHình cờ trải dài và có sức mạnh hướng ra trung tâm hoặc dọc theo biên.
Boshi~ĐèCapping playChơi ngay vị trí nhảy cách một lên trung tâm của một quân (đối phương) nằm ở biên, nhằm chặn hướng phát triển về trung tâm của quân đó
ChubanTrung bànMiddle gameGiai đoạn đánh nhau giữa trận đấu
DangoHình nguDumpling shapeHình ngu/xấu cần tránh khi chơi cờ
FusekiKhai cuộcOpeningGiai đoạn đầu tiên của trận đấu
GetaKhóa/gôngNetKỹ thuật khóa quân, không cho đối phương chạy ra ngoài
GoteHậu thủ-Nước đi (hoặc chuỗi nước đi) ở một khu vực trên bàn cờ mà đối phương có thể giành quyền đi nơi khác sau khi kết thúc
Haengma (tiếng Hàn)--Những nước đi giúp đám quân của mình nhanh chóng di chuyển vào trung tâm.
HaneBẻ-Nước đi chặn ngay đầu một hay một dãy quân của đối phương từ một quân có sẵn của mình ở chéo vị trí đó.
HasamiKẹpPincerNước kẹp, không cho đối phương mở biên.
HorikomiQuăngThrow-inNước hy sinh quân bằng cách quăng vào miệng hổ của đối phương
HoshiĐiểm saoStar point9 điểm đánh dấu trên bàn cờ 19x19 để giúp người chơi dễ dàng định vị bàn cờ
JosekiĐịnh thức-Chuỗi nước đi ở một góc trên bàn cờ mà được nghiên cứu là tốt cho cả hai bên về mặt cục bộ.
KatatsukiĐâm vaiShoulder hitNước đi chéo và nằm phía trên quân của đối phương
KifuKỳ phổ-Biên bản trận đấu
KikashiNước đi buộc đỡForcing moveNhững nước đi bắt buộc đối phương phải trả lời, nếu không sẽ tổn thất nặng
Bài viết tham khảo
KiriCắtCutNước cắt quân đối phương
KoCướp-Kỹ thuật tranh giành một quân bị ăn qua ăn lại.
Komi--Điểm cộng khi đếm đất, thường là 6.5, cho quân Trắng do Đen có lợi thế đi trước
KomokuTiểu mục3-4 point-
KosumiĐi chéoDiagonal moveNước đi chéo với quân cờ có sẵn của mình.
Nidan-BaneBẻ đôiDouble haneHai nước bẻ được sử dụng liên tiếp
NozokiĐiểmPeepNước đi ngay cạnh nước cắt quân để ép đối thủ phải nối điểm cắt.

Minh họa: Đen 1 là nước điểm. Trắng cần phải nối ở A nếu không muốn bị chia cắt.
Sabaki--Kỹ thuật tạo hình đẹp và linh hoạt khi đám quân của mình hơi yếu
SanrenseiTam liên tinh-Khai cuộc với 3 quân sao nằm cạnh nhau, thường là theo một hàng
SansanTam tam-Vị trí 3-3 cách từ góc. Đây là vị trí quan trọng khi cân nhắc về đất góc
SekiSống chung-Hai đám quân của hai bên cùng bị vây nhưng không thể giết bởi nếu cố ý đi ăn đối phương thì mình sẽ chết trước
SemeaiĐua khíCapturing raceHai bên rơi vào tình trạng bao vây lẫn nhau, và cách duy nhất để cứu mình là giết quân đối phương
SenteTiên thủ-Nước đi (hoặc chuỗi nước đi) ở một khu vực trên bàn cờ mà khi kết thúc, mình là người được đi tiếp ở khu vực khác trên bàn cờ
Chinh quânChinh quânLadderKỹ thuật bắt quân theo hình cầu thang.
TengenThiên nguyên-Điểm chính giữa bàn cờ
TenukiThoát tiên-Nước đi ở một khu vực không liên quan đến khu vực hai bên vừa tranh chấp
Tewari--Phương pháp phân tích hiệu quả của một biến thế bằng cách thay đổi thứ tự các nước đi
TobiNhảy-Nước nhảy từ một quân về phía trung tâm bàn cờ
UchikomiĐả nhậpInvadeNước "nhảy dù" vào khu vực ảnh hưởng của đối phương